VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG PHỤ NỮ TRONG THÁNH KINH
(sưu
tầm)
Lời Chúa
là đèn soi cho
con bước
là ánh sáng chỉ đường cho con.
TV 119,105
01. Người phụ nữ được Thánh Kinh nhắc tới lần đầu
tiên tên là gì? (St 3,20).
a. Bà Evà
b. Bà Maria
c. Bà Xara
d. Bà Anna
02. Vợ ông Nakho, em ông Ápram tên là gì? (St 11,10-32)
a. Bà Ađa
b. Bà Myriam
c. Bà Minca
d. Bà Rêbêca
03. Vợ ông Ápram tên là gì? (St 11,10-32)
a. Bà Xarai
b. Bà Rưuma
c. Bà Minca
d. Bà Xara
04. Nữ tì của bà Xara, vợ ông Ápraham, người Ai Cập, đã sinh cho ông Ápraham
một người con trai tên là Ítmaen tên là gì? (St 16,1-16)
a. Bà Haga
b. Bà Rakhen
c. Bà Rêbêca
d. Bà Mikhan
05. Người phụ nữ đã quay lại nhìn thành Xôđôm bị lửa từ trời thiêu huỷ và
biến thành tượng muối tên là gì? (St 19,26)
a. Vợ ông Lot
b. Vợ ông Ápraham
c. Vợ ông Ađam
d. Vợ ông Môsê
06. Tổ phụ Ixaác đã lấy con gái của
ông Bơthuên, người Aram và là em gái của ông Laban tên là gì? (St 25,19-20)
a. Bà Rakhen
b. Bà Rêbêca
c. Bà Xara
d. Bà Lêa
07. Con gái của ông Laban, nàng xinh đẹp
tuyệt vời, đã làm say mê tổ phụ Giacóp, ông phải làm lụng vất vả 14 năm để cưới
được nàng tên là gì? (St
28,15-30)
a. Bà Lêa
b. Bà Binha
c. Bà Rakhen
d. Bà Haga
08. Bà đã chết khi
sinh nở. Cha đứa bé đặt tên cho con là Bengiamin tên là gì? (St 35,18-19)
a. Bà Lêa
b. Bà Binha
c. Bà Rakhen
d. Bà Haga
09. Chị của bà
Rakhen, vợ của tổ phụ Giacóp tên là gì? (St 29,16)
a. Bà Haga
b. Bà Xara
c. Bà Rêbêca
d. Bà Lêa
10. Tổ phụ Giacóp có
12 người con trai, nhưng chỉ có 1 cô con gái do bà Lêa sinh ra. Cô gái ấy tên là gì? (St 30,21)
a. Bà Giaên
b. Bà Dina
d. Bà Átnát
d. Bà Rakhen
11. Ông Giuse, con của tổ phụ Giacóp,
lấy lệnh nữ của ông Pôtiphêra, tư tế thành On tên là gì? (St 41,44-45)
a. Bà Átnát
b. Bà Giaên
c. Bà Dina
d. Bà Xara
12. Khi người anh là
E chết mà không có con thì người em phải kết hôn với chị mình để gầy dựng dòng
giống cho anh mình. Nhưng khi phối hợp với vợ của anh mình thì Onan lại không
muốn nàng có thai vì đó không phải là dòng giống của mình. Người chị dâu của
Onan tên là gì? (St 41,44-45)
a. Bà Xíppôra
b. Bà Xara
c. Bà Rút
d. Bà Tama
13. Mẹ của ông Aharon và ông Môsê tên là gì?
(Xh 6,1-27)
a. Bà Xíppora
b. Bà Cơtura
c. Bà Mikhan
d. Bà Giôkhevét
14. Vợ của ông Amram, một người thuộc
chi tộc Lêvi, chống lại lệnh vua Pharaô khi không quăng Môsê, con bà xuống sông
nhưng đã giấu đi. Mẹ ông Môsê tên là gì? (Xh 2, 1-10 & 6,20)
a. Bà Xíppora
b. Bà Cơtura
c. Bà Mikhan
d. Bà Giôkhevét
15. Người cắt bì cho Ghécsôm, con trai ông Môsê tên là gì? (Xh 4,24-26)
a. Ông Aharon
b. Ông Giôsuê
c. Bà Xíppora
d. Ông Môsê
16. Vợ ông Aharon, người làm phát ngôn viên cho ông Môsê
tên là gì? (Xh 6,1-27)
a. Bà Êliseva
b. Bà Anna
c. Bà Dơvôra
d. Bà Xara
17. Người phụ nữ đã hát bài ca chiến
thắng sau khi vượt qua Biển Đỏ tên là gì? (Xh 15, 20-21)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Myriam
c. Bà Anna
d. Bà Maakha
18. Mẹ của tư tế Êlada, người kế tục chức vụ của cha mình là ông Aharon tên
là gì? (Xh 6,1-26)
a. Bà Anna
b. Bà Êliseva
c. Bà Miriam
d. Bà Dina
19. Bà đã giấu 2 người Ítraen do thám
trên mái nhà mình trong thành Giêrikhô, cứu họ thoát khỏi nhà vua tên là gì?
(Gs 2,1-6)
a. Bà Dalila
b. Bà Naômi
c. Bà Átnát
d. Bà Rakháp
20. Thiên thần đã hiện ra với bà và
báo cho bà biết, bà sẽ sinh con trai, người sẽ cứu Ítraen khỏi tay quân
Philitin. Bà tên là gì? (Tl 13,3-5. 24)
a. Mẹ của Samuen
b. Mẹ của Samson
c. Mẹ của Lơmuen
d. Mẹ của C.Giêsu
21. Người yêu của Samson ở Xôrếch
thuộc Philitin đã lừa dối và phản bội chàng, tên là gì? (Tl 16,4-21)
a. Bà Dơvôra
b. Bà Dalila
c. Bà Mikhan
d. Bà Avigagin
22. Cha chồng của bà Rút là ông Êlimêlec. Còn mẹ chồng của bà tên là gì? (R
1,1)
a. Bà Naômi
b. Bà Bátseva
c. Bà Xara
d. Bà Sunêm
23. Mẹ chồng bà Rút tên là gì? (R1,1…)
a. Bà Tama
b. Bà Bátseva
c. Bà Xara
d. Bà Naômi
24. Chị dâu của bà Rút tên là gì? (R1,1…)
a. Bà Tama
b. Bà Pua
c. Bà Rakhen
d. Bà Oocpa
25. Hai cô con dâu của
bà Naômi . (R1,1…)
a.
Bà Sipra & Pua
b. Bà Oocpa & Rút
c. Bà Dinpa & Binha
d. Bà Rút & Haga
26. Vợ của ông Láppidốt, một nữ ngôn
sứ, một thủ lãnh vĩ đại của dân Ítraen đã chống lại ách thống trị của vua
Canaan, tên là gì? (Tl 4,4)
a. Bà Gaiên
b. Bà Anna
c. Bà Dơvôra
d. Bà Giôkhevét
27. Vợ ông Khêve, người Kêni, bà cùng với bà Dơvôra làm cho cuộc chiến thắng
thêm phần hiển hách bằng cách đóng cọc vào màng tang của tướng Xixơra người Canaan.
Bà tên là gì? (Tl 4,12-22)
a. Bà Myriam
b. Bà Giaên
c. Bà Giuđitha
d. Bà Étte
28. Người phụ nữ son sẻ cầu nguyện xin Thiên Chúa ban cho một đứa con trai.
Tư tế Êli thấy môi bà mấp máy không ra tiếng thì đã cho rằng bà say rượu. Bà
tên là gì? (1Sm 1,13)
a. Bà Anna
b. Bà Vátti
d. Bà Tama
d. Bà Cơtura
29. Vợ của vua Đavít, đã đánh lừa
những kẻ nhà vua sai đến, giúp ông trốn thoát khi bà để hình nộm trên giường và
nói : “Chồng tôi bị bệnh”. Bà tên là gì? (1Sm 19,12-18)
a. Bà Átnát
b. Bà Dinpa
c. Bà Binha
d. Bà Mikhan
30. Người đàn bà, vì
bà mà vua Đavít đã phạm tội ngoại tình và giết người tên là gì? (2Sm 11,1-25)
a. Bà Sơva
b. Bà Bátseva
c. Bà Étte
d. Bà Ideven
31. Vua Saun là vị
vua đầu tiên của người Do thái. Ông cố là Giơyên. Bà cố tên là gì? (1Sb
9,35-39)
a. Bà Maakha
b. Bà Maria
c. Bà Ápphia
d. Bà Giaên
32. Bà đã đến từ miền
xa xôi để chứng kiến sự khôn ngoan của vua Salômon, và cuối cùng đã dâng tặng
ông vàng với nhũ hương. Bà tên là gì? (1V 10,1-10)
a. Nữ
hoàng Bátseva
b. Nữ
hoàng Sơva
c. Nữ hoàng Étte
d. Nữ hoàng Ideven
33. Thiên Chúa nói
với Vua Akháp về cái chết của Hoàng hậu rằng : “Khi chết bà sẽ bị chó ăn thịt”.
Hoàng hậu ấy tên là gì? (1V 16,29-33)
a.
Hoàng hậu Bátseva
b.
Hoàng hậu Vátti
c. Hoàng hậu Étte
d. Hoàng hậu Ideven
34. Vua Akháp lấy
con gái của Et-Baan, vua Xiđôn, và đã thờ lạy Baan theo tôn giáo của vợ mình.
Người vợ ấy tên là gì? (1V 16, 29-33)
a. Bà Đamari
b. Bà Sơva
c. Bà Ideven
d. Bà Vátti
35. Người phụ nữ, mẹ của vua Akhatgiahu thấy con mình đã
chết thì liền đứng lên tru di tất cả dòng giống nhà vua và đã làm vua được 6
năm. Bà tên là gì? (2V 22,11-20)
a. Bà Athangia
b. Bà Ideven
c. Bà Maria
d. Bà Bátseva
36. Vua Giôsigia, nước Giuđa, sau khi
nghe một đoạn Sách Thánh vừa tìm được, vua đã xé áo mình và sai tư tế
Khinkhigiahu đến thỉnh vấn nữ tiên tri những điều được viết trong Sách. Người
nữ tiên tri này tên là gì? (2V 22,11-20)
a. Bà Rakháp
b. Bà Mikhan
c. Bà Ideven
d. Bà Khunđa
37. Ông Tôbit, người
tôi trung của Thiên Chúa, vì đã chôn cất người chết nên bị người Ninivê tố cáo
với nhà vua và phải trốn đi. Khi đi có dẫn theo vợ và con trai là Tôbia. Người
vợ của ông Tôbit tên là gì? (Tobia 1,19-20)
a. Bà Anna
b. Bà Sơva
c. Bà Xintikhê
d. Bà Xara
38. Con gái của ông
Raguên xứ Mêđi, được gả lần lượt cho bảy người chồng. Nhưng quỷ dữ Átmôđaiô đã
giết họ trước lúc động phòng theo lẽ thường trong đời phụ nữ. Người con gái ấy tên là gì? (Tobia 3,7-17)
a. Cô Maria
b. Cô Xara
c. Cô Átnát
d. Cô Mácta
39. Người phụ nữ đã giết tướng giặc Hôlôphécnê. Bà tên là gì? (Gđt 1,1…)
a. Bà Vátti
b. Bà Gaien
c. Bà Giuđitha
d. Bà Dơvôra
40. Hoàng hậu của
vua Asuêrô được vua mời vào chầu, để cho dân chúng và quần thần chiêm ngưỡng
dung nhan, nhưng đã không chịu vào. Bà tên là gì? (Et 1,10-12)
a. Hoàng hậu Vátti
b. Hoàng hậu Étte
c.
Hoàng hậu Bátseva
d.
Hoàng hậu Ideven
41. Thời Alêxanđê làm vua Ítraen, ông đã liên kết với
vua Pơtôlêmai, người Ai Cập và đã lấy con gái ông. Người con gái ấy tên là
gì? (1Mcb 10,51-57)
a. Cô Cơlêôpát
b. Cô Átnát
c. Cô Rakhen
d. Cô Salômê
42. Ông Bôát đã cưới ai, người đã sinh ra ông Ôvết, chính ông Ôvết là cha của ông Giêsê
thân sinh của Đavít ? (R 4,13-17)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Tama
c. Bà Rút
d. Bà Naômi
43. “Bà hãy đi về bình an. Xin Thiên Chúa của Ítraen ban
cho bà điều bà đã xin Người”. Thầy tư tế Êli nói với ai? (1Sm 1,15-17)
a. Bà Anna
b. Bà Tama
c. Bà Rút
d. Bà Naômi
44. Tướng Xixơra, chỉ huy quân Giavin,
đã hỏi xin bà vợ ông Kheve người Kêni : “Cho tôi xin chút nước uống vì tôi khát
quá”. Vợ ông Khêve tên là gì? (Tl 4,19)
a. Bà Dơvôra
b. Bà Giuđitha
c. Bà Giaên
d. Bà Étte
45. Nữ hoàng Étte, vợ Vua Asuêrô còn có tên gọi là gì? (Et 2,7)
a. Vátti
b. Hađatxa
c. Salômê
d. Ideven
46. Tiên tri Hôsê đã lập gia đình,
nhưng người vợ của ông luôn ngoại tình, không trung thành với ông. Tiên tri
Hôsê đã dùng cuộc hôn nhân của mình để loan báo sự bất trung của dân Ítraen với
Thiên Chúa, như người vợ bất trung với chồng, khi bà chạy theo những người đàn
ông khác. Người vợ bất trung của tiên tri Hôsê tên là gì? (Hs
1,2-5)
a. Bà Giaên
b. Bà Gôme
c. Bà Đamari
d. Bà Dina
47. Vợ của ông Giôgiakim, con gái ông Khenkigia, xinh đẹp tuyệt trần và biết
kính sợ Thiên Chúa, nhưng lại bị hai kỳ mục rắp tâm hãm hại khi không chiều
theo ham muốn dục vọng của hai ông. Bà tên là gì? (Đn 13,1-64)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Lô-Rukhama
c. Bà Dina
d. Bà Susanna
48. Theo lời bà thì : “Đã làm vua thì không nên uống rượu, làm người lãnh đạo
thì đừng thích chất men”. Bà tên là gì?
(Cn 31,1-4)
a. Mẹ của Lơmuen
b. Mẹ của Samuen
c. Mẹ của Saun
d. Mẹ Của Giacóp
49. Người con gái mà ông Calếp hứa gã cho ai đánh chiếm thành Kiagiát Xêphe.
Bà tên là gì? (Tl 1,1-21)
a. Cô Ácxa
b. Cô Susanna
c. Cô Lô-Rukhama
d. Cô Maria
50. Thánh Kinh không nhắc gì đến song
thân của Đức Maria, nhưng qua truyền thống của Giáo hội, ta biết được phụ thân
của Đức Maria là Thánh GioaKim, còn thân mẫu của Ngài tên là gì?
a. Bà Xintikhê
b. Bà Minca
c. Bà Anna
d. Bà Pơritskila
51. Người son sẻ, tuổi già. Vợ của tư
tế Dacaria được sứ thần Gáprien truyền tin : ông sẽ sinh một con trai và tên
con trẻ là Gioan. Mẹ của T.Gioan Tẩy Giả là tên là gì? (Lc 1,36-56)
a. Bà Giaên
b. Bà Anna
c.Bà Êlisabét
d. Bà Pơninna
52. Sau khi truyền tin cho tư tế Dacaria, sứ thần Gáprien đã truyền tin cho
ai ? (Lc 1,26-28)
a. Bà Maria
b. Bà Êlisabét
c. Bà Anna
d. Bà Xara
53. Trong gia phả Đức Giêsu Kitô theo
thánh Matthêu, có một điểm đặc biệt là ngài đưa vào gia phả này 4 người phụ nữ,
trái với thói quen viết gia phả của người Do thái; và cả 4 người đều có những
hoàn cảnh đặc biệt khi làm mẹ. Sự có mặt của 4 người phụ nữ ngoại đạo này còn
cho thấy trong Chúa Giêsu có cả dòng máu dân ngoại, đó là dấu chỉ tính phổ quát
của ơn cứu độ nơi Chúa Giêsu. Bốn người
phụ nữ ấy tên là gì? (Mt 1,1-7)
a. Bà Tama-Rút-Rakháp-Bátseva
b. Bà Tama-Rút-Rakháp-Sơva
c. Bà Maria-Rút-Rakháp-Bátseva
d. Bà Tama-Rút-Anna-Bátseva
54. Người phụ nữ đã than khóc con khi
chúng không còn để nên trọn lời tiên tri Giêrêmia : “Có tiếng vẳng lên tại
Rama, khóc lóc than van inh ỏi, vì chúng không còn”. Tiếng khóc mất con ấy là
của ai? (Mt 2,16-18)
a. Bà Rêbêca
b. Bà Pơninna
c. Bà Rakhen
d. Bà Naômi
55. Nữ tiên tri đang
ở trong Đền thờ, khi ông Giuse và bà Maria mang trẻ Giêsu đến để dâng lên Thiên
Chúa cùng với lễ vật. Bà tên là gì? (Lc
2,22-24)
a. Bà Hêrôđia
b. Bà Anna
c. Bà Mácta
d. Bà Êlisabét
56. Ông Simêon đã thốt lên khi nhìn thấy Hài Nhi : “Cháu bé
bày được đặt làm duyên cớ vấp phạm cho nhiều người Ítraen ngã xuống hay đứng
lên. Cháu còn là dấu hiệu bị người đời chống báng. Còn chính Bà, một lưỡi gươm
sẽ đâm thấu lòng Bà”. Người phụ nữ mà ông Simêon nói tới tên là gì? (Lc
2,33-35)
a. Bà Avigagin
b. Bà Xara
c. Bà Hêrôđia
d. Bà Maria
57. Trong bữa tiệc mừng sinh nhật vua Hêrôđê, cô con gái đã
biểu diễn một điệu vũ trước mặt quan khách, làm cho nhà vua vui thích. Bởi đó,
vua thề là hễ xin gì, vua cũng ban cho. Nghe lời sai bảo của mẹ, cô thưa rằng :
“Xin Ngài ban cho con, ngay tại đây, cái đầu của ông Gioan Tẩy Giả đặt lên
mâm”. Người đã xúi giục cô gái tên là gì? (Mt 14,2-12)
a. Bà Hêrôđia
b. Bà Lyđia
c. Bà Maria
d. Bà Ôhôliva
58. Tại Cana, để cứu vãn hạnh phúc cho
đôi tân hôn khi họ hết rượu, Bà đã đứng ra xin Đức Giêsu làm phép lạ nước hoá
thành rượu để cô dâu chú rể khỏi bẽ mặt. Người đứng ra xin Đức Giêsu làm phép
lạ là ai? (Ga 2,1-10)
a. Bà Pơninna
b. Bà Gioanna
c. Bà Êlisabét
d. Bà Maria
59. Hai người chị của ông Ladarô, người đã chết và được Chúa Giêsu làm cho
sống lại tên là gì? (Ga 11,1-14)
a. Bà Mácta & Maria
b. Bà Salômê & Hêrôđia
c. Bà Vátti và Étte
d. Bà Ôhôla & Ôhôliva
60. Tại làng Bêtania, có lần hai chị
em mời Chúa Giêsu và các môn đệ vào nhà. Khách đến bà Mácta bận rộn với công
việc chuẩn bị trong khi ấy, cô em lại chẳng giúp gì, cô chỉ ngồi và nghe lời
giảng dạy của Chúa Giêsu. Bà Mácta thưa với Ngài : “Em con để con phục vụ một
mình, mà Ngài không lưu ý sao? Xin Ngài bảo nó giúp con một tay.” Chúa bảo :
“Mácta ! Mácta ! Chị băn khoăn lo lắng nhiều chuyện quá. Chỉ có một chuyện cần
mà thôi. Em chị đã chọn phần tốt hơn và sẽ không bị lấy đi.” Bà tên là gì? (Lc 10,38-42)
a. Cô Maria
b. Cô Salômê
c. Cô Átnát
d. Cô Ôhôla
61. Bà đã nói với
chồng : “Đừng nhúng tay vào người công chính ấy, vì hồi hôm, tôi đã khổ nhiều
trong mộng vì người ấy.” Người phụ nữ này tên là gì? (Mt 27,19)
a. Bà Hêrôđia
b. Vợ quan tổng trấn
Phêlích
c. Vợ quan tổng trấn
Philatô
d. Bà
Bátseva
62. Dưới chân thập giá có nhiều phụ nữ, trong đó có một
người là mẹ của thánh tông đồ Giacôbê Hậu. Bà tên là gì? (Mc 15,40).
a. Bà Anna
b. Bà Salômê
c. Bà Maria
d. Bà Susanna
63. Trên thập giá, Chúa Giêsu đã trao
phó vị tông đồ yêu dấu của mình là Gioan cho ai? (Ga 19,25-27)
a. Bà Anna
b. Thánh Phêrô
c. Mẹ Maria
d. Thánh Giuse
64. Dưới chân thập giá có bà Maria,
thân mẫu Người, bà Maria Mácdala, và có một phụ nữ nữa là chị họ của Bà Maria,
thân mẫu Người. Người ấy tên là gì? (Ga 19,25…)
a. Bà Anna
b. Bà Salômê
c. Bà Maria vợ ông Cơlôpát
d. Bà Susanna
65. Người phụ nữ đầu tiên được Chúa
Giêsu gặp mặt sau khi Ngài phục sinh. Bà tên là gì? (Mc 16,9)
a. Bà Êlisabét, thân mẫu Gioan tẩy giả
b. Bà Maria Mácdala
c. Bà Maria vợ ông Cơlôpát
d. Bà Maria, thân mẫu Chúa Giêsu
66. Người chồng tên là Khanania cùng với vợ mình đã lừa dối Thánh Phêrô và
thử thách Thần Khí Chúa, khi bán đất đai để dâng cúng mà còn cất giữ lại cho
riêng mình. Bà tên là gì? (Cv 5,1-11)
a. Bà Anna
b. Bà Ideven
c. Bà Xaphira
d. Bà Susanna
67. Tại Giaphô, có một bà đầy công đức
đã lâm bệnh và đã chết. Bà được thánh Phêrô làm cho sống lại. Bà tên là gì? (Cv
9,32-38)
a. Bà Lyđia
b. Bà Ideven
c. Bà Xaphira
d. Bà Tabitha
68. Tại thành Philipphê, người phụ nữ tòng giáo van nài xin thánh Phaolô lưu
lại nhà bà. Bà tên là gì? (Cv 16,14-15)
a. Bà Lyđia
b. Bà Đamari
c. Bà Xaphira
d. Bà Tabitha
69. Vợ ông Aquila, chủ nhà thánh
Phaolô ở trọ tại thành Côrinthô tên là gì? (Cv 18,1-19)
a. Bà Lyđia
b. Bà Đamari
c. Bà Giaên
d. Bà Pơrítkila
70. Ở Athêna, trên đồi Arê, trước tế
đàn Kính Thần Vô Danh, thánh Phaolô đã loan báo cho mọi người biết Đấng mà họ
thờ kính là : Thiên Chúa, Đấng tạo thành vũ trụ và vạn vật. Nhiều người khi
nghe những điều ấy đã không tin, nhưng cũng có nhiều người tin, trong đó có một
người phụ nữ. Bà tên là gì? (Cv 17,16-34)
a. Bà Lyđia
b. Bà Đamari
c. Bà Maria
d. Bà Pơrítkila
71. Là con gái của Pơnuên, thuộc chi tộc Asê. Bà đã nhiều tuổi lắm, từ khi
xuất giá, bà sống với chồng được 7 năm, rồi ở goá, đến nay đã 84 tuổi, bà không
rời bỏ Đền Thờ, những ăn chay, cầu nguyện, sớm hôm thờ phượng Thiên Chúa. Cùng
lúc ấy, bà tiến lại gần bên, cảm tạ Thiên Chúa, nói về Hài Nhi cho những ai
đang mong chờ ngày Thiên Chúa cứu chuộc Giêrusalem. Bà tên là gì? (Lc 2,36-38)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Anna
c. Bà Maria
d. Bà Mácta
72. Vua Hêrôđê Antipa, đã lấy vợ của anh mình. Việc này bị Thánh Gioan Tẩy
gỉa phản đối. Người đàn bà này tên là gì? (Mt 14,3)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Hêrôđia
c. Bà Salômê
d. Bà Mácta
73. Trong ba người được Đức Giêsu làm cho sống lại từ cõi chết có một cô con
gái. Cô ấy là tên là gì? (Mc 5,22 )
a. Con gái ông trưởng hội đường Giaia
b. Con gái bà Hêrôđia
c. Con của bà Sunêm
d. Con của bà goá thành Nain
74. Vợ của ông Khuda viên quản lý của
vua Hêrôđê. Bà từng tháp tùng truyền giáo với Chúa Giêsu và là mạnh thường quân
của đoàn truyền giáo. Bà tên là gì? (Lc 8,3)
a. Bà Minca
b. Bà Gioanna
c. Bà Susanna
d. Bà Đamari
75. Ông Phêlích, tổng trấn Giuđêa, xét
xử và giam giữ thánh Phaolô, cùng với vợ là người Do thái, hay cho vời thánh
Phaolô đến để nghe ông nói về lòng tin vào Đức Giêsu Kitô. Vợ ông Phêlích tên
là gì? (Cv 21,1-27)
a. Bà Bécnikê
b. Bà Gioanna
c. Bà Đơruxila
d. Bà Đamari
76. Người đầu tiên gọi Đức Maria là
“Người được diễm phúc.” Bà tên là gì? (Lc 1,39-56)
a. Bà Êlisabét
b. Thánh Giuse
c. Sứ thần Gáprien
d. Ông Dacaria
77. Ông Philêmon là một người đạo đức
tại Côlôxê, các tín hữu thường hay tụ họp tại nhà ông. Vợ ông và con trai
Áckhíppô hay giúp thánh Phaolô phục vụ anh em tín hữu và loan báo Tin mừng. Vợ
ông Philêmon là tên là gì? (Plm 2)
a. Bà Ápphia
b. Bà Gioanna
c. Bà Đơruxila
d. Bà Đamari
78. Nữ trợ tá của Hội Thánh Kenkhơrê
được thánh Phaolô giới thiệu và mong mọi người hãy tiếp đón chị trong
Chúa cách xứng đáng, như dân thánh phải đối xử với nhau. Bà tên là gì? (Rm16,1)
a. Chị Ápphia
b. Chị Gioanna
c. Chị Đơruxila
d. Chị Phêbê
79 Khi đến Xêdarê để chào ông Phéttô, vua Ácrippa và vợ đã gặp Thánh Phaolô
và nghe lời bào chữa của ngài. Vợ vua Ácrippa tên là gì? (Cv 25,13-27)
a. Bà Khunđa
b. Bà Gioanna
c. Bà Đơruxila
d. Bà Bécnikê
80. Ông Dacaria là một tư tế thuộc nhóm Avigia, còn vợ ông thuộc dòng tộc
Aharon. Người phụ nữ này tên là gì? (Lc 1,5)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Anna
c. Bà Maria
d. Bà Khunđa
Ô CHỮ PHỤ NỮ
GB.
NGUYỄN THÁI HÙNG

PHỤ
NỮ 1
12 nhân vật phụ nữ
trong
Thánh Kinh Cựu Ước
“Mẹ đi đâu, con đi đó.
mẹ ở đâu, con ở đó,
dân của mẹ là dân của con.
Thiên Chúa của mẹ là Thiên Chúa của
con”
R 1,16
NHỮNG GỢI Ý
Ô CHỮ PHỤ NỮ 1
01. Nữ tiên tri được Vua Giosigia, nước Giuđa, sau khi nghe
một đoạn Sách Thánh, sai tư tế Khinkhigiahu đến thỉnh vấn những điều được viết
trong Sách. (2V 22,11-20)
02. Vợ ông Giuse, con ông Pôtiphêra, tư tế thành On. (St 41,44-45)
03. Người đã giết chết
tướng Xixơra, chỉ huy quân Giavin. (Tl 4,19)
04. Tổ phụ Giacóp có 12 người con trai, nhưng chỉ có 1 cô
con gái do bà Lêa sinh ra. (St 30,21)
05. Người phụ nữ, mẹ của
vua Akhatgiahu thấy con mình đã chết thì liền đứng lên tru di tất cả dòng giống
vua và đã làm vua được 6 năm. (2V 22,11-20)
06. Vợ ông Ápraham, bà đã
sinh cho ông Dimran, Giócsan, Môdan, Madian, Gitbác và Suác. (St 15,1-4)
07. Vợ của ông Giôgiakim, con gái ông Khenkigia, xinh đẹp
tuyệt trần và biết kính sợ Thiên Chúa. (Đn 13,1-64)
08. Nữ Hoàng đến từ miền xa xôi để chứng kiến sự khôn ngoan
của vua Salômon, và cuối cùng đã dâng tặng ông vàng với nhũ hương. (1V 10,1-10)
09. Người thiếu nữ xinh đẹp tuyệt vời hầu hạ vua Đavít lúc
tuổi già. (1V 1,1-3)
10. Ông Ápraham đã nghe lời ai khi đuổi mẹ con Ítmaen vào
sa mạc ? (St
21,8-21)
11. Mẹ chồng của bà
Rút tên là gì? (R 1,1)
12. Người yêu của ông Samson ở Xô-rếch thuộc đất Philitin
đã lừa dối và phản bội chàng. (Tl 16,4-21)
Ô CHỮ PHỤ NỮ 2
Những
nhân vật Phụ Nữ
trong
Thánh Kinh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
“Vâng,
tôi đây là nữ tỳ của Chúa,
xin Chúa cứ làm cho tôi như lời sứ thần nói”
Lc 1,34
NHỮNG GỢI Ý
Ô CHỮ PHỤ NỮ 2
Hàng dọc :
01. Mẹ của thánh Gioan Tẩy Giả tên là gì? (Lc
1,36-56)
02. Mẹ của Đức Giêsu tên là gì? (Lc 2,1….
03. Vợ ông Tôbit và là mẹ của Tôbia tên là gì?
(Tobia 1,19-20)
04. Vua Saun là vị vua
đầu tiên của người Do thái. Ông cố là Giơyên. Bà tên là gì? (1Sb 9,35-39)
05. Thánh Phaolô viết :
“Xin hai bà hãy hoà hợp với nhau trong
Chúa”. Hai bà ấy là bà Êvôđia và ai ? (Pl 4,2)
Hàng ngang :
06. Người phụ nữ đã
giết tướng giặc Hôlôphécnê tên là gì? (Gđt 1,1…)
07. Em của bà Mácta,
người đã chọn phần tốt nhất tên là gì? (Ga 11,1-14)
08. Vợ của ông E và
là chị dâu của ông Onan tên là gì? (St
38,1-30)
09. Vợ của vua Đavít,
đã đánh lừa những kẻ vua sai đến, giúp ông
trốn thoát khi bà để hình nộm
trên giường và nói : “Chồng tôi bị bệnh”. Bà tên là gì? (1Sm 19,12-18)
10. Trong thư gửi tín
hữu Philipphê, khi biết hai bà đã có sự xích mích với nhau, thánh Phaolô đã
viết : “Xin hai bà hãy hoà hợp với nhau trong Chúa”. Hai bà ấy là bà Xintikhê
và…(Pl 4,2) (ngược)
Ô CHỮ PHỤ NỮ 3
Ngày
những người yêu nhau đều thích.
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
Tình yêu mãnh liệt
như tử thần,
Cơn đam mê dữ dội như
âm phủ.
Lửa tình là ngọn lửa
bừng cháy,
một ngọn lửa thần
thiêng.
Diễm ca 8,6
NHỮNG GỢI Ý
Ô CHỮ PHỤ NỮ 3
01. Người trực tiếp giết tướng giặc Xixơra tên là
gì? (Tl 4,19)
02. Vợ của tiên tri
Hôsê luôn bất trung nhưng nàng luôn được tha thứ mỗi khi quay trở lại như dân
Do thái bất trung và ăn năn trở lại với Đức Chúa của mình. Nàng tên là gì? (Hs
1,1..)
03. Người phụ nữ đầu
tiên của nhân loại tên là gì? (St 3,1…)
04. Sách Thánh nói về tình yêu nam nữ.
05. Người phụ nữ vì bà
mà Vua Đavít phạm tội ngoại tình và giết người tên là gì? (2Sm 11,1-25)
06. Người phụ nữ làm
vinh dự con cái loài người khi được làm Mẹ Ngôi Lời Nhập Thể tên là gì? (Lc
1,26-38)
07. Người phụ nữ tuyệt
đẹp chống lại cơn cám dỗ của 2 người kỳ mục Do thái. Bà tên là gì? (Đn 13,1-64)
08. Vì yêu thương, tổ phụ
Giacóp đã làm việc trong 14 năm để cưới được nàng. Bà tên là gì? (St 28,15-30)
09. Người phụ nữ đã hát
bài ca chiến thắng sau khi vượt qua Biển Đỏ tên là gì? (Xh 15,20… )
10. Người phụ nữ nhận
chiến nhẫn tình yêu đầu tiên trong Thánh Kinh tên là gì? (St 24,22)
11. Vì yêu thương mẹ
chồng và dân tộc cũng như Đức Chúa của mẹ, nên bà đã bỏ mọi sự về quê hương của
mẹ chồng. Bà tên là gì? (R1,1…)
KHÔNG
BIẾT THÁNH KINH
LÀ
KHÔNG BIẾT CHÚA KITÔ
không có đáp án hả bạn?
ReplyDelete